Bảo Hiểm Xe Máy Là Gì? Có Bao Nhiêu Loại Bảo Hiểm Xe Máy?

Bảo hiểm xe máy thường được nhắc đến trong cuộc sống hàng ngày nhưng không phải ai sử dụng xe máy cũng hiểu rõ những vấn đề xoay quanh loại bảo hiểm này. Dưới đây là những thông tin quan trọng về bảo hiểm xe máy mà tài xế nào cũng cần biết.

Bảo hiểm xe máy là gì?

Bảo hiểm xe máy là tên gọi thường dùng để chỉ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe máy, chủ xe máy.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là một trong những giấy tờ mà người điều khiển phương tiện bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ.

So với khoản 1 Điều 10 Nghị định 67/2023/ND-CP, bảo hiểm xe máy được thể hiện thông qua giấy chứng nhận bảo hiểm. Đây là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc giữa chủ xe và công ty bảo hiểm.

Tất cả các phương tiện đều được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm (có thể ở dạng giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử).

Có bao nhiêu loại bảo hiểm xe máy?

Theo Khoản 3 Điều 4 Nghị định 67/2023/ND-CP, bảo hiểm xe máy có 02 loại:

  • Bảo hiểm xe máy bắt buộc (Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe máy, xe máy): Đây là loại bảo hiểm mà chủ xe máy, xe gắn máy phải tham gia nhằm bảo vệ lợi ích về môi trường và an sinh xã hội.

Khi xảy ra tai nạn, về nguyên tắc, bảo hiểm xe máy bắt buộc không bồi thường cho chủ xe mà bồi thường cho người bị tai nạn do lỗi của chủ xe cơ giới.

  • Bảo hiểm xe máy tự nguyện : Loại bảo hiểm không bắt buộc là gì? Người tham gia giao thông có thể lựa chọn mua hoặc không mua bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Tuy nhiên, nếu bạn mua bảo hiểm xe máy tự nguyện, chủ xe máy sẽ được bồi thường thiệt hại về tài sản hoặc thương tích cá nhân (bao gồm cả chủ xe và hành khách) trong trường hợp xảy ra tai nạn, cháy, nổ hoặc trộm cắp.

Tùy thuộc vào loại bảo hiểm mà đối tượng áp dụng, phạm vi trách nhiệm và mức bồi thường sẽ có một số khác biệt.

Bảo hiểm xe máy giá bao nhiêu?

Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc (bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe bắt buộc) được quy định tại Phụ lục I Nghị định 67/2023/ND-CP. Phí bảo hiểm tùy theo từng loại xe như sau (chưa bao gồm 10% VAT):

– Xe máy dưới 50cc, xe máy điện là 55.000 đồng;

– Xe máy trên 50cc là 60.000 đồng;

– Xe máy còn lại: 290.000 đồng.

Trong khi đó, giá bảo hiểm xe máy tự nguyện không có mức cố định mà phụ thuộc vào thỏa thuận bảo hiểm giữa người và công ty bảo hiểm.

Cách mua bảo hiểm xe máy

Mua bảo hiểm xe máy ở đâu?

Bảo hiểm xe máy không khó tìm nhưng điều được nhiều người quan tâm là mua bảo hiểm xe máy ở đâu uy tín.

Hiện nay, thị trường bảo hiểm xe máy tại Việt Nam khá phát triển với nhiều đơn vị bán bảo hiểm uy tín như: Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo hiểm Quân đội MIC, Tổng công ty Bảo hiểm PVI, Bảo hiểm BIC, v.v. Bảo hiểm PTI của Tổng công ty Bảo hiểm Cổ phần Bưu điện, VNI bảo hiểm của Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Hàng không…

Theo đó, chủ xe cơ giới có thể đến trực tiếp các địa điểm sau để mua bảo hiểm xe máy chất lượng:

– Trụ sở chính hoặc chi nhánh của công ty bảo hiểm gần nhất.

– Đại lý phân phối bảo hiểm.

– Ngân hàng.

– Trạm xăng.

– Mua hàng tại nhà thông qua các ứng dụng thanh toán, ứng dụng ngân hàng: Momo, Zalopay, Vietpay,…

Mua bảo hiểm xe máy như thế nào?

Hiện nay có 2 cách đơn giản để mua bảo hiểm xe máy bao gồm:

– Mua trực tiếp từ đại lý bảo hiểm xe máy uy tín.

Khi đi du lịch, người dân chỉ cần xuất trình giấy tờ xe để nhân viên bảo hiểm ghi thông tin. Sau đó thanh toán cho đại lý bảo hiểm để nhận giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho chủ xe máy.

– Mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại và ứng dụng thanh toán.

Người dùng đăng nhập vào ứng dụng >> Tìm kiếm tính năng mua bảo hiểm ô tô >> Lựa chọn bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp cho chủ xe cơ giới >> Nhập thông tin và hoàn tất quá trình thanh toán.

Sau đó, hệ thống sẽ gửi cho chủ xe máy giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bản điện tử có mã QR).

Bảo hiểm xe máy: Tất cả những quy định người dân cần biết từ 1/3/2021

Bảo hiểm xe máy có tác dụng gì?

Theo Điều 7 Nghị định 67/2023/ND-CP, việc bắt buộc mua bảo hiểm xe máy có tác dụng bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tài sản của bên thứ ba và người ngồi trên xe do xe máy gây ra trong mọi vụ tai nạn, trừ một số trường hợp. nơi không được bồi thường.

Mức bồi thường bảo hiểm xe máy

– Mức bồi thường về sức khỏe và tính mạng:

Theo Điểm a Khoản 6 Điều 12 Nghị định 67/2023/ND-CP thì mức bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Tòa án (nếu tuyệt đối) nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.

Hiện nay, mức trách nhiệm bảo hiểm thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe máy gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

Theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67, mức bồi thường được xác định cụ thể như sau:

  • Mức bồi thường tối đa: 150 triệu đồng/người trong trường hợp nạn nhân chết hoặc bị tổn thương não dẫn đến tình trạng sống thực vật.
  • Bồi thường theo mức độ tổn thương:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ thiệt hại x Mức trách nhiệm bảo hiểm

Ví dụ: Mất xương ngoài tỉ lệ 18%, bồi thường: 18% x 150 triệu đồng = 27 triệu đồng

Lưu ý: Nếu lỗi do bên thứ ba chịu trách nhiệm chính thì công ty bảo hiểm chỉ bồi thường tối đa 50% mức quy định.

– Mức bồi thường tài sản:

Theo điểm b khoản 6 Điều 12 Nghị định 67, mức bồi thường bảo hiểm thiệt hại tài sản/tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của người bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm vượt quá.

Cụ thể, trách nhiệm bảo hiểm tài sản do xe máy gây ra là 50 triệu đồng/vụ tai nạn (theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 67/2023/ND-CP).

Thủ tục nhận bồi thường bảo hiểm xe máy

Theo Nghị định 672023/ND-CP này, thủ tục nhận bảo hiểm xe máy khi xảy ra tai nạn như sau:

  • Bước 1: Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm thông báo cho công ty bảo hiểm về vụ tai nạn.

Hãy thông báo ngay cho đường dây trợ giúp để phối hợp giải quyết, tích cực ứng cứu, hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản, bảo đảm an toàn hiện trường vụ tai nạn.

Sau đó gửi thông báo bằng văn bản hoặc điện tử trong thời hạn 5 ngày làm việc, trừ khi có trở ngại khách quan hoặc bất khả kháng.

  • Bước 2: Công ty bảo hiểm phải hướng dẫn bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng ngừa, hạn chế thiệt hại về người, tài sản và hướng dẫn các hồ sơ, thủ tục; Đồng thời, phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan để đánh giá thiệt hại.

– Thời hạn liên hệ giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm: 01 giờ.

– Thời hạn giám định tổn thất để xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất làm cơ sở giải quyết bồi thường bảo hiểm: Trong vòng 24 giờ.

  • Bước 3: Người được bảo hiểm nhận tiền bảo hiểm tạm ứng về những thiệt hại về sức khoẻ và tính mạng.

Thời hạn tạm ứng: 03 ngày làm việc kể từ ngày công ty bảo hiểm nhận được thông báo về vụ tai nạn.

– Nếu xác định tai nạn thuộc phạm vi được bồi thường thì việc tạm ứng được thực hiện như sau:

  • Trường hợp tử vong: Trả trước 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 trường hợp.
  • Trường hợp hư hỏng một phần: Tạm ứng 50% số tiền bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.

– Trường hợp không xác định được tai nạn thuộc phạm vi được bồi thường:

  • Trong trường hợp tử vong và tỷ lệ thương tật ước tính từ 81% trở lên: Trả trước 30% trách nhiệm bảo hiểm.
  • Trường hợp tỷ lệ thương tật ước tính từ 31% đến dưới 81%: Tạm ứng 10% trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.
  • Bước 4: Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm nộp hồ sơ yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường.

Các giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:

1 – Văn bản yêu cầu bồi thường.

2 – Giấy tờ liên quan đến xe và người lái xe:

  • Giấy chứng nhận đăng ký xe
  • Giấy phép lái xe.
  • Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm.

3 – Giấy tờ chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.

4 – Giấy tờ chứng minh thiệt hại về tài sản.

5 – Quyết định của Tòa án (nếu có).

  • Bước 5: Nhận tiền bồi thường bảo hiểm.

Không có bảo hiểm xe máy bị phạt như thế nào?

Theo điểm d khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, người lái xe phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới khi điều khiển phương tiện.

Vì vậy, khi tham gia giao thông trên xe mô tô, người điều khiển phương tiện phải có giấy chứng nhận bảo hiểm xe máy bắt buộc.

Nếu không mua bảo hiểm xe máy bắt buộc hoặc mua mà quên mang theo và bất ngờ bị Cảnh sát giao thông triệu tập để kiểm tra hành chính chuyên ngành, người đi xe máy chắc chắn sẽ bị phạt vi phạm hành chính.

Theo điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/ND-CP được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/ND-CP, hành vi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự chưa bị cấm hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực sẽ bị phạt 100.000 – 200.000 đồng.

Trên đây là những nội dung đáng chú ý liên quan đến bảo hiểm xe máy mà người lái xe cần nắm rõ khi tham gia giao thông.

Bài viết liên quan