Cơ Sở Lý Luận Là Gì? Tìm Hiểu Tầm Quan Trọng Của Cơ Sở Lý Luận

Với một văn bản học thuật, cơ sở lý luận là một trong những phần bắt buộc. Tuy nhiên, khi được hỏi cơ sở lý luận là gì thì nhiều người lại hiểu sai vấn đề. Nếu bạn cũng đang băn khoăn về vấn đề này thì hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Cơ sở lý luận là gì?

Cơ sở lý luận là quá trình tìm kiếm, lựa chọn tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu, bao gồm thông tin, ý tưởng, dữ liệu và bằng chứng. Chúng được trình bày dưới một góc độ cụ thể nhằm đáp ứng các mục tiêu đã đề ra hoặc thể hiện quan điểm về bản chất và phương pháp xem xét chủ đề đó.

Đồng thời, đây cũng là sự đánh giá hiệu quả các tài liệu này dựa trên sự gắn kết với nghiên cứu mà tác giả thực hiện để đảm bảo tính logic và tính luận phục.

Chúng ta có thể giải thích vấn đề bằng cụm từ “Cơ sở lý luận” để hiểu rõ hơn về bản chất. Từ “Nền tảng” ở đây dùng để chỉ hệ thống kiến thức hàn lâm cơ bản và tổng quát về triết học. Từ “Lý trí” ám chỉ tư duy logic, dùng lý trí để phân tích, đánh giá sự việc chứ không dựa trên cảm xúc. “Đối số” đề cập đến các phương pháp suy luận logic dựa trên dữ liệu được thu thập.

Nói một cách đơn giản, cơ sở lý luận là bạn tìm kiếm, thu thập và chọn lọc tất cả các bài báo nghiên cứu khoa học đã được xuất bản hoặc trong sách, báo, luận văn, luận văn và các tài liệu học thuật khác liên quan trực tiếp đến vấn đề bạn đang nghiên cứu.

Cơ sở lý luận là gì? Cơ sở lý luận bao gồm những gì?

Để dễ hình dung, trong nghiên cứu khoa học hay tốt nghiệp hay luận văn thạc sĩ,… việc bạn xác định, thảo luận và đánh giá các giả luận có liên quan mật thiết đến vấn đề bạn nghiên cứu đó là cơ sở lý luận nói chung.

Cơ sở lý luận cũng là một phương pháp suy luận. Phương pháp lập luận phải logic, luận phục được người ta tin là đúng, khoa học. Tức là phải có cơ sở, phải có bằng chứng chứng minh, hay người ta còn gọi đó là luận cứ, theo thuật ngữ của Triết học.

Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rất nhiều phương pháp suy luận được sử dụng trong các bài báo hay luận văn nghiên cứu khoa học, nhưng về cơ bản thì 4 phương pháp đó là: phân tích, diễn dịch, tổng hợp và quy nạp là phổ biến nhất.

Trong luận văn hay nghiên cứu khoa học khác, phần cơ sở lý luận giúp giải thích các khái niệm, định nghĩa, quan điểm của các nhà khoa học khác nhau, các yếu tố ảnh hưởng, tiêu chí đánh giá, v.v. Một luận án hay nghiên cứu khoa học có được đánh giá cao hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc bạn nghiên cứu và trình bày cơ sở lý luận này tốt đến đâu.

Tầm quan trọng của cơ sở lý luận trong nghiên cứu khoa học

Sau khi hoàn tất quá trình xác định chủ đề và hình thành các câu hỏi nghiên cứu, công việc tiếp theo của bạn là dựa vào những nghiên cứu mà người viết khác đã phát triển liên quan đến chủ đề bạn đang nghiên cứu. Từ đó bạn có thể tìm kiếm các lý luận, ý tưởng và mô hình cho mục đích phân tích.

Dưới đây là tổng hợp 5 yếu tố góp phần tạo nên tầm quan trọng của cơ sở lý luận trong nghiên cứu khoa học:

  1. Người đọc sẽ có được bức tranh rõ nét hơn về những bằng chứng chính xác, cụ thể về các giả luận liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứu.
  2. Tạo kết nối giữa tác giả và thông tin hiện có. Họ cung cấp cho bạn lý luận có liên quan để củng cố lý luận và lựa chọn phương pháp nghiên cứu của bạn.
  3. Bạn sẽ buộc phải giải quyết các câu hỏi như tại sao hoặc như thế nào khi trình bày các giả định lý luận của một nghiên cứu. Ở đây, cơ sở lý luận sẽ giúp bạn khái quát hóa các khía cạnh khác nhau của hiện tượng từ những mô tả đơn giản mà bạn nhìn thấy.
  4. Không chỉ vậy, sự hiểu biết của bạn về các phương pháp hoặc phương pháp khác nhau cho bài viết nghiên cứu này sẽ tăng lên đáng kể, giúp bạn dễ dàng lựa chọn phương pháp tốt nhất có thể cho bài viết của mình.
  5. Ngoài ra, cơ sở lý luận không chỉ giúp tác giả đánh giá, lựa chọn hoặc kết hợp các lý luận có liên quan mà còn góp phần định hướng nghiên cứu của bạn.

Cơ sở lý luận là gì? Cơ sở lý luận bao gồm những gì?

Cơ sở lý luận bao gồm những gì?

Phần thứ nhất là khung lý luận và phải được đưa vào luận án hoặc bài báo nghiên cứu khoa học. Về cơ bản, cơ sở lý luận bao gồm:

– Khái niệm: Là những thuật ngữ, định nghĩa liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu.

– Nguyên tắc: Tập hợp các quy tắc, nguyên tắc cơ bản của hiện tượng, vấn đề đó.

– Phương pháp nghiên cứu: Tác giả cần nêu rõ sử dụng phương pháp nghiên cứu nào? (ghi rõ phương pháp chính và phương pháp phụ).

Phương pháp nghiên cứu sẽ xác định hướng đi chính cho bài viết của bạn. Ở phần này không những cần trình bày một cách khoa học, hợp lý, tin cậy mà còn cần kết hợp giữa tên đề tài, mục đích, phương pháp và công việc nghiên cứu.

Một số phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng là: Phương pháp định tính và định lượng, phương pháp thực nghiệm và phi thực nghiệm, quy nạp và diễn giải….

Cơ sở pháp lý có khác cơ sở lý luận không?

Nhiều độc giả sau khi tìm hiểu cơ sở lý luận là gì đều có cùng một câu hỏi: Vậy cơ sở pháp lý và cơ sở lý luận khác nhau như thế nào? Để giải đáp phần này chúng tôi đã tổng hợp và trình bày rõ ràng dưới đây để các bạn tham khảo.

Về định nghĩa

Chúng ta có thể khẳng định ngay rằng cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý là hoàn toàn khác nhau.

Cơ sở pháp lý là nền tảng của những quy định trong văn bản pháp luật để điều chỉnh hành vi, các mối quan hệ hay bất kỳ hoạt động nào, đều nhằm đảm bảo tính thống nhất và tuân thủ các quy định chung.

Đặc biệt, từ “Nền tảng” là “Nền tảng pháp lý” mà chúng ta có thể hiểu là nền tảng, nguồn gốc, điều kiện để sự vật được xây dựng, sáng tạo hoặc phụ thuộc vào để tồn tại và phát triển.

“Pháp lý” thường gắn liền với các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan Nhà nước ban hành nhằm mô tả khái quát về các hiện tượng, thực trạng và nội dung được đề cập trong các văn bản này.

Cơ sở lý luận là gì? Cơ sở lý luận bao gồm những gì?

Mọi trường hợp không tuân thủ, vi phạm pháp luật đều bị xử phạt. Cơ sở pháp lý thường gắn liền với các văn bản pháp luật (văn bản bắt buộc cho hành động chung).

Ngoài ra, trong tất cả các lĩnh vực khác nhau, để có thể xây dựng được nhiều văn bản quy phạm pháp luật người ta thường sử dụng các căn cứ pháp luật.

Một số ví dụ về cơ sở pháp lý:

Trong lĩnh vực kinh doanh thương mại điện tử, căn cứ pháp lý bao gồm: Luật Thương mại, Luật Sở hữu trí tuệ; Pháp luật xã hội; Nghị định 52/2013/NQ-CP về thương mại điện tử.

Trong lĩnh vực bất động sản, cơ sở pháp lý bao gồm: Luật Đất đai 2013; Luật Xây dựng 2014; Luật Kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn hoạt động.

Cơ sở pháp lý bao gồm những điều khoản liên quan nào?

– Giá trị pháp lý: Là tính hữu ích của văn bản, có tác dụng quan trọng là chứng cứ pháp lý về thẩm quyền và nghĩa vụ cưỡng chế thi hành, đồng thời là căn cứ khởi kiện.

– Cơ chế pháp lý: là cách thức, cơ chế tổ chức các hoạt động chính trị, xã hội, kinh tế của tổ chức và các tổ chức khác. Điều này được pháp luật hỗ trợ trong việc giám sát hoạt động tư pháp và có vai trò quan trọng trong hoạt động, tổ chức của hệ thống cơ quan, tổ chức và công dân theo quy định của pháp luật.

Với mục tiêu hạn chế tình trạng lạm dụng quyền, quan điểm theo chiều hướng tiêu cực, hoạt động tư pháp luôn được đảm bảo diễn ra đúng pháp luật. Không những vậy, cơ chế pháp lý còn giúp nâng cao trách nhiệm, tầm quan trọng của các cơ quan tư pháp, công chức, viên chức pháp luật trong quản lý tư pháp.

– Vấn đề pháp lý: bao gồm những vấn đề cần thiết, quan trọng cần được thảo luận hoặc quyết định kỹ lưỡng theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp bạn muốn giải quyết một vụ việc, tình huống nào đó theo pháp luật thì cần phải phân tích, xem xét và quyết định xem đó có phải là vấn đề pháp lý hay không.

Trên đây là toàn bộ bài viết về cơ sở lý luận là gì , giải thích một số thắc mắc của độc giả liên quan đến chủ đề này mà chúng tôi đã trình bày cụ thể và chi tiết.

Bài viết liên quan