Hộ chiếu là giấy tờ quan trọng và không thể thiếu khi đi du lịch, công tác, học tập… ở nước ngoài. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết có những loại hộ chiếu nào và có giá trị trong bao lâu. Theo Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14, hộ chiếu là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để sử dụng trong việc xuất cảnh, nhập cảnh, xác định quốc tịch, danh tính. Vậy hộ chiếu gồm những loại nào? Hiện nay, Việt Nam có 3 loại hộ chiếu có thời hạn hiệu lực khác nhau như sau:
Hộ chiếu phổ thông
Đối tượng cấp hộ chiếu thông thường
Theo Điều 14 Luật Di trú, đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông là công dân Việt Nam, trừ các trường hợp sau:
– Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật sau:
- Cố ý cung cấp thông tin sai lệch để lấy, gia hạn, khôi phục hoặc báo cáo việc mất giấy tờ nhập cư.
- Làm và sử dụng giấy tờ giả để xuất cảnh, nhập cảnh, du lịch, cư trú ở nước ngoài.
- Cho, tặng, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố giấy tờ nhập cảnh; hủy, xóa hoặc sửa các giấy tờ nhập cư.
- Sử dụng hồ sơ xuất nhập cảnh trái pháp luật, gây ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
- Lợi dụng việc xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của pháp luật cá nhân.
- Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; Tổ chức, môi giới, giúp đỡ, che chở, lẩn trốn, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua biên giới quốc gia mà không tuân theo thủ tục quy định.
- Cản trở, chống cự người thi hành công vụ khi cấp giấy tờ nhập cảnh hoặc kiểm soát nhập cảnh.
– Người có chuyến khởi hành bị trì hoãn;
– Trong trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an.
Hộ chiếu thông thường có giá trị
Khoản 2 Điều 7 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định giá trị của hộ chiếu phổ thông như sau:
- Hộ chiếu thông thường cấp cho người từ 14 tuổi trở lên có giá trị 10 năm.
- Hộ chiếu thông thường cấp cho người dưới 14 tuổi có giá trị 5 năm.
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục đơn giản có thời hạn không quá 12 tháng.
Lưu ý: Không phải tất cả 3 loại hộ chiếu thông thường nêu trên đều được gia hạn.
Hộ chiếu ngoại giao
Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao
Điều 8 Luật Nhập cư của công dân Việt Nam quy định đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao bao gồm:
– Tổng Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Trung ương Đảng, một ủy viên khác của Trung ương Đảng.
– Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Trung ương Đảng, các cơ quan khác do Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng, Văn phòng Trung ương Đảng thành lập.
– Ủy viên Ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các thành phố trực thuộc Trung ương, Đảng bộ ngành cơ quan Trung ương, Đảng bộ khối doanh nghiệp Trung ương.
– Đặc phái viên, trợ lý, thư ký Tổng Bí thư Trung ương Đảng; Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị.
– Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; Người đứng đầu, đại biểu, Thường trực các cơ quan của Quốc hội.
– Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội;
– Tổng Kiểm toán Nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước; Nghị sĩ quốc hội; trợ lý, thư ký Chủ tịch Quốc hội.
– Chủ tịch, Phó Chủ tịch; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng thống.
– Thứ trưởng, Thứ trưởng thứ nhất; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác do Chính phủ thành lập;
– Tổng cục trưởng hoặc cấp tương đương; Sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc trở lên; Đặc phái viên, trợ lý, thư ký Thủ tướng.
– Nguyên Tổng Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Chủ tịch nước Thủ tướng.
– Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
– Giám đốc, Phó Giám đốc Viện Mua sắm nhân dân tối cao.
– Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh.
– Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký, Ủy viên Ban Thường vụ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
– Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
– Người phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc có chức vụ Tùy viên trở lên, Tùy viên Quốc phòng, Phó Tùy viên Quốc phòng trong các cơ quan đại diện ngoại giao, các phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế, tổ chức liên chính phủ và cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
Vợ, chồng và con dưới 18 tuổi của các cá nhân nêu trên đi cùng hoặc thăm viếng người này trong thời gian công tác.
– sứ giả ngoại giao, sứ giả lãnh sự.
– Phu nhân Tổng Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước Hiệp hội, Phó Thủ tướng đi cùng chuyến công tác.
Thời hạn hiệu lực của hộ chiếu
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có giá trị từ năm 01 đến năm 05 theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu công vụ được cấp cho các đối tượng
Điều 9 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định hộ chiếu công vụ được cấp cho:
– Các sĩ quan.
– Cán bộ đơn vị sự nghiệp công cộng.
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; Những người tạo ra mật mã làm việc trong các tổ chức mật mã.
– Nhân viên của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Phóng viên báo chí và thông tấn nhà nước Việt Nam sống ở nước ngoài. Vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi cùng hoặc thăm viếng những người này trong thời gian làm việc.
Thời hạn hiệu lực của hộ chiếu công vụ
Khoản 1 Điều 7 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định hộ chiếu công vụ có giá trị từ 01 – 05 năm.
Trên đây là toàn bộ thông tin về các loại hộ chiếu và thời hạn sử dụng theo Luật Di trú mới nhất.