Hộ Chiếu Là Gì? Phân Loại Và Cách Xác Định Hiệu Lực Của Hộ Chiếu

Hộ chiếu là một loại giấy tờ quen thuộc được nhắc đến khi đi du lịch nước ngoài. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết chính xác hộ chiếu là gì, có bao nhiêu loại, giá trị pháp lý… theo quy định của pháp luật.

Hộ chiếu là gì? Mục đích của hộ chiếu là gì?

Khái niệm hộ chiếu

Khoản 3 Điều 2 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam 2019 (Luật Di trú) quy định:

Hộ chiếu là loại giấy tờ thuộc sở hữu nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng khi xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch, danh tính.

Mục đích của hộ chiếu là gì?

Theo Luật Di trú, hộ chiếu dùng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch, danh tính.

Trong các giao dịch, thủ tục hành chính, hộ chiếu được coi là một trong 3 loại giấy tờ tùy thân quan trọng ngoài CMND và CMND. Nếu không có Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh nhân dân thì công dân có thể dùng hộ chiếu thay thế.

Có bao nhiêu loại hộ chiếu?

Theo quy định tại Thông tư 73/2021/TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu bao gồm:

– Hộ chiếu ngoại giao, bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Cấp cho quan chức Nhà nước cấp cao theo quy định tại Điều 8 Luật Di trú; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ công tác.

– Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh đậm (mẫu HCVV): Cấp cho các đối tượng quy định tại Điều 9 Luật Di trú như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan, người được cử đi hoặc cho phép ủy quyền ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ kinh doanh.

– Hộ chiếu phổ thông, bìa màu xanh, tím (mẫu HCPT): Cấp cho công dân Việt Nam.

Ngoài ra, mẫu hộ chiếu cũng được chia thành 2 loại:

– Hộ chiếu có gắn chip điện tử;

– Hộ chiếu không chứa chip điện tử.

Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên có thể lựa chọn hộ chiếu không gắn chip hoặc hộ chiếu có gắn chip. Đối với công dân dưới 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục đơn giản, chỉ cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

Hiệu lực của hộ chiếu được xác định như thế nào?

Thời hạn hiệu lực của hộ chiếu được quy định tại Điều 7 Luật Di trú như sau:

– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ 14 tuổi trở lên có giá trị 10 năm và không được gia hạn.

– Hộ chiếu thông thường cấp cho người dưới 14 tuổi có giá trị 5 năm và không được gia hạn.

– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục đơn giản có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có giá trị từ 1 – 5 năm; có thể gia hạn một lần không quá 3 năm.

Hộ chiếu là gì? Tất tần tật thông tin người dân cần biết

Thủ tục làm hộ chiếu theo quy định mới nhất

Thủ tục làm hộ chiếu trực tiếp

Lấy hộ chiếu ở đâu?

– Vấn đề lần đầu

  • Cảnh sát Tiểu bang Cơ quan Kiểm soát Nhập cư nơi thường trú;
  • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi tạm trú;
  • Trong trường hợp bạn có thẻ căn cước công dân, bạn có thể làm việc đó tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Cảnh sát bang, nơi thuận tiện.
  • Nếu thuộc một trong các trường hợp đặc biệt sau, bạn có thể làm việc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

a) Được bệnh viện giới thiệu hoặc đề nghị ra nước ngoài khám bệnh, chữa bệnh;

b) Có cơ sở quyết định thân nhân người nước ngoài bị tai nạn, ốm đau hoặc tử vong;

c) Có văn bản đề nghị của cơ quan quản lý trực tiếp đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức trong lực lượng vũ trang và người lao động trong các tổ chức cơ yếu;

d) Vì lý do nhân đạo hoặc vì lý do cấp bách khác do Thủ trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

Theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều 15 Luật xuất nhập cảnh

– Trường hợp nộp hồ sơ từ lần thứ 2 trở đi

  • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh tại địa điểm thuận tiện;
  • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.

Theo Khoản 5 Điều 15 Luật Di trú

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để làm hộ chiếu?

Khoản 2 Điều 15 Luật Di trú quy định các hồ sơ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông trong nước bao gồm:

– Tờ khai theo mẫu

– Chân dung

– Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản trích lục Giấy khai sinh đối với người dưới 14 tuổi.

– Hộ chiếu phổ thông được cấp gần đây nhất nếu hộ chiếu đã được cấp. Trường hợp bị mất hộ chiếu phải có biên bản báo mất hoặc thông báo nhận được báo cáo mất hộ chiếu của cơ quan có thẩm quyền.

– Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh nhân dân nếu có sự thay đổi thông tin cá nhân so với thông tin trên hộ chiếu được cấp gần nhất;

– Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện theo pháp luật cho người dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.

Nếu bản sao không được chứng thực thì phải nộp bản gốc để đối chiếu, đối chiếu.

Làm hộ chiếu mất bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp hộ chiếu được quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC như sau:

Nội dung Tỷ lệ thu thập

(đồng/lần xuất bản)

Một cấp độ mới 200.000
Cấp lại do hư hỏng hoặc mất mát 400.000
Cấp giấy chứng nhận yếu tố nhân sự 100.000

Thủ tục làm hộ chiếu trực tuyến

Người dân có thể nộp đơn xin cấp hộ chiếu trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an mà không cần phải đến trực tiếp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để nộp hồ sơ.

Thủ tục làm hộ chiếu trực tuyến như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Việc chuẩn bị hồ sơ cũng tương tự như việc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
  • Bước 2: Đăng nhập vào Cổng dịch vụ công của Bộ Công an tại: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
  • Bước 3: Tìm kiếm dịch vụ cấp hộ chiếu để nộp hồ sơ
  • Bước 4: Điền đầy đủ thông tin và tải ứng dụng theo hướng dẫn
  • Bước 5: Thanh toán phí trực tuyến
  • Bước 6: Nhận kết quả: Nhận trực tiếp từ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc nhận tại nhà nếu đăng ký nhận hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính.

Vậy là bài viết đã giúp bạn giải đáp về hộ chiếu là gì cùng những thông tin liên qian? Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ và giải đáp.

Bài viết liên quan